Thì hiện tại đơn
Cách dùng của thì hiện tại đơn:
- Diễn tả thói quen ở hiện tại
- Nói về tần xuất của hành động
- Chỉ các hoàn cảnh, vị trí công việc cố định.
- Diễn tả trạng thái
- Sự thật hiển nhiên
- Kể chuyện vui và những câu chuyện gần gũi ( informal stories)
- Tiêu đề của báo chí
- Phê bình, hồi tưởng ( reviews) và tóm tắt ( summaries).
- Hướng dẫn ( instructions) và chỉ hướng ( directions).
- Tục ngữ ( Proverbs) và châm ngôn, danh ngôn ( sayings).
- Mô tả hành động trong tương lai của sự kiện đã được lên kế hoạch cố định.
- Dùng trong hành động trong tương lai ở mệnh đề chỉ thời gian.
Ví dụ:
- Toby walks to work.
- Angela doesn’t visit us very often.
- Carlo works in a travel agent’s.
- Do you have an up-to-date passport?
- Poland is in the European Union.
- The left-hand side of the brain controls the right-hand side of the body.
- I don’t always go to lectures that are early in the morning!
- Angie teaches French at a local adult education centre.
- So, a man goes to see his psychiatrist.
- Adams passes to Kareshi. It’s a goal.
- HAWKING WINS NOBEL PRIZE
- The firm ends with us not knowing whether they have been successful or not.
- You turn left at the end of the road and the school is up ahead.
- Too many cooks spoil the broth.
- Term ends on 21st December.
- I’ll be so relieved when I finish this crossword.
Chúng ta cũng sử dụng do/does trong câu để thể hiện sự nhấn mạnh. Ví dụ: ” You don’t like going by bus, do you?” ” Actually, I do like going by bus for short distances.” “The bus isn’t quicker than the train but it does stop right outside the factory.”
Hay: Adam doesn’t know much about psychiatry but he does know quite a lot about psychology.
Lưu ý: Các từ và cụm từ thường sử dụng với thì hiện tại đơn:
Always/ usually/ generally/ often/ sometimes/ rarely/ seldom/ never/ whenever/ nowadays/ these days/ from time to time/ every now and then/ most/ much of the time/ It’s/ That’s the last time.
Thì hiện tại tiếp diễn:
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- Diễn tả hành động sảy ra ở hiện tại.
- Chuỗi các hoạt động tạm thời.
- Hoàn cảnh, vị trí tạm thời.
- Diễn tả các hoàn cảnh thay đổi và phát triển.
- Phàn nàn về thói quen xấu.
Ví dụ:
- Mike is driving to work at the moment.
- Taxi drivers aren’t stopping at the train station because of the roadworks.
- Are they staying in a hotel near the Olympic stadium?
- Holidays abroad are becoming increasingly popular.
- Dad is always cleaning the car when I want to use it!
Thì hiện tại hoàn thành:
Cách dùng:
- Tình huống và trạng thái đã sảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn đúng ở hiện tại.
- Một chuỗi các hoạt động tiếp diễn đến hiện tại.
- Hành động đã sảy ra ở một thời điểm trong quá khứ mà không được đề cập.
- Các hành động đã sảy ra mà điều quan trọng là kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
- She has had her motorbike for over six years.
- We have travelled by taxi, bus, plane and train – all in the last 24 hours!
- Have you ever flown in a helicopter?
- I have booked the coach tickets.
Lưu ý: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc câu: It’s the first/second/etc time… ( It’s the second time I’ve been on a plane.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang tiếp diễn đến thời điểm hiện tại.
- Hành động kết thúc ngay trước thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
- We have been driving for hours. Can’t we have a break soon?
- I’m out of breath because I have been running to get here in time.